句中使用的标点和符号 – CÁC DẤU CHẤM CÂU VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG CÂU
1. Dấu chấm【句号 (jùhào)】—— Ký hiệu: 。 Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng sau khi nói xong một câu. 我去邮局寄信。Tôi […]
1. Dấu chấm【句号 (jùhào)】—— Ký hiệu: 。 Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng sau khi nói xong một câu. 我去邮局寄信。Tôi […]
汉字笔画最少的是“一”和“乙”两个字,只有1笔;最多的是“齉”字共36笔。
Chữ Hán ít nét nhất là hai chữ “一” và “乙” chỉ có một nét; chữ nhiều nét nhất là chữ “齉” tổng cộng có 36 nét.
古汉字“喜”上部的符号表示“鼓”,下部的符号表示“放置鼓的台子”。
Kí hiệu phần trên của chữ “hỉ” trong Hán tự cổ biểu thị “cái trống”, kí hiệu phần dưới biểu thị “cái dàn để trống”.
“帅”,用于英俊、潇洒的男士,往往形容其长相、衣着及打扮有风度,有特殊的气质,也包含符合时尚的意思。
“帅”(soái) dùng cho những người đàn ông anh tuấn, phong lưu, thường hình dung tướng mạo, cách ăn mặc và phục sức của anh ta có phong độ, có khí chất đặc biệt, cũng bao gồm ý nghĩa hợp mốt.
传说明朝开国皇帝朱元璋颇有才气,尤其喜欢写对子。于是,朝里的大臣也借联句来恭维他。
Tương truyền Hoàng đế khai quốc triều Minh Chu Nguyên Chương rất có tài, đặc biệt là rất thích viết câu đối. Thế là các đại thần trong triều cũng mượn câu đối để lấy lòng vua.
小红经常把“两个人”写成“俩个人”。一天晚上,小红写好了日记,早早地上床了……
Tiểu Hồng thường viết “两个人” thành “俩个人”. Một tối nọ, Tiểu Hồng viết nhật ký xong, lên giường ngủ sớm…