CÁC DẤU CHẤM CÂU VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG CÂU

1. Dấu chấm【句号 (jùhào)】—— Ký hiệu: 。

Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng sau khi nói xong một câu.
我去邮局寄信。Tôi đi bưu điện gửi thư.

2. Dấu phẩy【逗号 (dòuhào)】—— Ký hiệu: ,

Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu.
我爱花,所以也要养花。Tôi yêu hoa, nên cũng muốn trồng hoa.

3. Dấu chấm chéo 【顿号 (dùnhào)】—— Ký hiệu: 、

Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng giữa hai từ hoặc hai ngữ có quan hệ đẳng lập (quan hệ ngang bằng) và cùng làm một thành phần trong một câu.
人们从表上可以知道美元、日元、英镑和人民币的比价。
Người ta có thể từ bảng tỷ giá biết được tỷ giá của đồng Đôla Mỹ, đồng Yên Nhật, đồng Bảng Anh với đồng Nhân dân tệ.

4. Dấu chấm phẩy 【分号 (fēnhào)】—— Ký hiệu: ;

Cách dùng: Biểu thị sự ngắt ngừng giữa các phân câu có quan hệ đẳng lập trong một câu.
人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。
Người không xâm phạm ta, ta không xâm phạm người; nếu như người xâm phạm ta, ta tất xâm phạm người.

5. Dấu hai chấm【冒号 (màohào)】—— Ký hiệu: :

Cách dùng: Dùng để nêu ra ý liệt kê.
广场上热闹起来:歌声,笑声,欢呼声,响成一片。
Trên quảng trường náo nhiệt hẳn lên: tiếng hát, tiếng cười, tiếng hoan hô quyện vào nhau.

6. Dấu hỏi【问号 (wènhào)】—— Ký hiệu: ?

Cách dùng: Dùng cuối câu hỏi.
如果他回来,你还去吗?Nếu anh ấy trở về, cô còn đi không?

7. Dấu chấm than【感情号 (gǎnqínghào)】—— Ký hiệu: !

Cách dùng: Dùng cuối câu cảm thán.
多么美丽的夜晚啊!Đêm đẹp biết bao!
Ghi chú: Còn có tên là “感叹号” hoặc “惊叹号”.

8. Dấu móc【引号 (yǐnhào)】—— Ký hiệu: “ ” ‘’『』「」

Cách dùng:
1. Biểu thị ý, văn (của người khác) được sử dụng.
他对同学们说:“勤能补拙 (zhuó: đần, ngốc)”。
Thầy nói với các bạn học sinh: “Cần cù bù khả năng”.
2. Biểu thị cách gọi đã được định sẵn.
少年儿童欢度 “六一” 国际儿童节。
Trẻ em vui sướng hưởng tết Quốc tế Thiếu nhi “1-6”.
3. Biểu thị nhấn mạnh phần được đưa ra.
一支 “地下王国” 的卫队 Một đội vệ binh của “Vương quốc dưới đất”
4. Biểu thị ý mỉa mai hoặc phủ định.
这样的 “聪明人” 还是少一点更好。
Loại “người thông minh” như vậy ít đi một chút thì tốt hơn.
Ghi chú:
“ ” và 『』 gọi là dấu móc kép, ‘ ’ và「」gọi là dấu móc đơn. “ ” và ‘’ dùng cho chữ viết hàng ngang; 『』 và 「」 dùng cho chữ viết hàng dọc. Khi chỉ cần dùng một loại dấu móc thì chữ viết hàng ngang dùng “ ”, chữ viết hàng dọc dùng 『』 hay 「」 đều được.
Khi trong dấu móc lại có dấu móc, nói chung móc kép ở ngoài. Chữ viết hàng dọc cũng có trường hợp móc đơn ở ngoài.

9. Dấu ngoặc đơn【括号 (kuòhào)】—— Ký hiệu: ()

Cách dùng: Biểu thị bộ phận được chú thích trong câu.
明朝的李时珍 (1518-1593) 是伟大的医学家和药物家。
Lý Thời Trân đời Minh (1518-1593) là một nhà y học và dược học vĩ đại.
Ghi chú: Dấu ngoặc đơn có 3 loại gồm ( ) ; [ ] ; { } thường dùng để biểu thị sự chú thích, có tên gọi là “小括号” (ngoặc đơn nhỏ), “中括号” (ngoặc đơn vừa), “大括号” (ngoặc đơn lớn) hoặc “圆括号” (ngoặc đơn tròn), “方括号” (ngoặc đơn vuông), “花括号” (ngoặc đơn hoa). Ngoặc đơn vừa ở ngoài ngoặc đơn nhỏ, ngoặc đơn lớn ở ngoài ngoặc đơn vừa.

10. Dấu chấm lửng【省略号 (shěnglüèhào)】—— Ký hiệu: ……

Cách dùng: Biểu thị bộ phận được giảm bớt.
苍蝇、蚊子、白蛉……青蛙都爱吃。
Ruồi, muỗi, muỗi cát… ếch đều thích ăn.
Ghi chú: Nói chung dùng 6 chấm tròn, chiếm vị trí hai ô chữ.

11. Dấu gạch ngang【破折号 (pòzhéhào)】 Ký hiệu: ——

Cách dùng:
1. Biểu thị phía dưới là bộ phận được giải thích.
不久以前,我家隔壁搬来了一位爱养花的新邻居——晓兰姐姐。
Không lâu trước đây, ở sát vách nhà tôi có một người láng giềng mới thích trồng hoa dọn đến – chị Hiểu Lan.
2. Biểu thị ý được tiến thêm một bước.
团结——批评和自我批评——团结。
Đoàn kết – phê và tự phê – đoàn kết.
3. Biểu thị sự chuyển ngoặt của ý.
老师和我们一起嚷着、跑着、笑着——然而她早已是半百有余的人了。
Cô giáo và chúng tôi cùng la hét, cùng chạy, cùng cười – có điều cô đã là người ngoài 50 từ lâu rồi.
Ghi chú: Chiếm vị trí hai ô chữ.

12. Dấu nối【连接号 (liánjiēhào)】—— Ký hiệu: —

Cách dùng:
1. Biểu thị điểm bắt đầu và điểm dừng của thời gian, địa điểm, con số.
北京—西安,直达快车 Tàu tốc hành chạy suốt Bắc Kinh – Tây An
2. Biểu thị sự liên quan giữa người hoặc sự vật
亚洲—太平洋地区 Khu vực châu Á – Thái Bình Dương
Ghi chú: Chiếm vị trí 1 hoặc 2 ô chữ, có khi là nửa ô chữ.

13. Dấu tên sách【书名号 (shūmínghào)】—— Ký hiệu: 《》〈〉

Cách dùng: Biểu thị tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên báo…
他编写出一部著名的药书 —《本草纲目》。
Ông đã biên soạn bộ sách thuốc nổi tiếng – “Bản thảo cương mục”.
Ghi chú: Khi trong tên sách lại có tên sách, dấu 《》 ở ngoài, dấu 〈〉 ở trong.

14. Dấu cách【间隔号 (jiàn’géhào)】—— Ký hiệu: ·

Cách dùng:
1. Biểu thị sự ngăn cách của ngày và tháng.
五·四运动 Cuộc vận động Ngũ Tứ
2. Biểu thị sự ngăn cách tên họ người của một số dân tộc.
弗拉基米尔·伊里奇·列宁 Vla-di-mia I-lích Lê-nin

15. Dấu nhấn mạnh【着重号 (zhuózhònghào)】—— Ký hiệu: ·

Cách dùng: Biểu thị bộ phận cần nhấn mạnh trong bài văn hoặc câu văn.
我们不仅要破坏一个旧世界,而且要建设一个新世界。
Chúng ta không những phải phá bỏ một thế giới cũ, mà còn phải xây dựng một thế giới mới.
27 Tháng năm, 2024

0 responses on "CÁC DẤU CHẤM CÂU VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG CÂU"

Leave a Message

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

top
Hán ngữ Hải Hà SG
X
Chuyển đến thanh công cụ