3.2 Bậc trung cấp
Có thể hiểu những tài liệu ngôn ngữ thông thường với nhiều chủ đề, tiến hành giao tiếp xã hội khá lưu loát. Có thể tiến hành biểu đạt thành đoạn cơ bản với những chủ đề đàm thoại khá phức tạp trong các lĩnh vực như sinh hoạt hằng ngày, công việc, nghề nghiệp, văn hóa xã hội… Có thể vận dụng những cách giao tiếp thường gặp. Hiểu một cách cơ bản tri thức văn hóa Trung Quốc, có khả năng giao tiếp xuyên văn hóa cơ bản. Hoàn thành việc học tập ở bậc trung cấp, cần nắm vững 908 âm tiết (tăng mới 300 âm tiết), 1800 chữ Hán (tăng mới 900 chữ), 5456 từ ngữ (tăng mới 3211 từ ngữ), 424 điểm ngữ pháp (tăng mới 214 điểm), có thể viết 700 chữ Hán (tăng mới 400 chữ).
3.2.1 Tiêu chuẩn cấp 4
Ÿ Khả năng giao tiếp ngôn ngữ: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết nhất định và khả năng phiên dịch sơ bộ. Có thể tiến hành giao tiếp xã hội cơ bản hoàn chỉnh, liền lạc, hữu hiệu với những chủ đề đàm thoại khá phức tạp về sinh hoạt, học tập và làm việc thường ngày.
Ÿ Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại: Chủ đề đàm thoại có liên quan đến sinh hoạt trong khu dân cư, tình trạng sức khỏe, sinh hoạt trong trường, làm việc thường ngày, động vật, thực vật… Có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp có liên quan đến những chủ đề đó, ví dụ: có thể nói rõ về bệnh tình một cách đơn giản khi đi chữa bệnh, trao đổi với bác sĩ; có thể viết quảng cáo làm thêm đơn giản, trả lời hỏi thăm của đối phương.
Ÿ Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ: 724 âm tiết (tăng mới 116 âm tiết), 1200 chữ Hán (tăng mới 300 chữ), 3245 từ ngữ (tăng mới 1000 từ ngữ), 286 điểm ngữ pháp (tăng mới 76 điểm).
1/ Nghe
Có thể nghe hiểu những đối thoại hoặc bài nói phi chính thức (trong vòng 400 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại cấp 4, đối thoại hoặc bài nói phát âm tự nhiên, hơi có âm địa phương, tốc độ nói bình thường (180-200 chữ/phút). Có thể tránh đi sự ảnh hưởng của những nhân tố như lặp lại, ngắt ngừng… không cần thiết trong đó, chuẩn xác lấy được thông tin chủ yếu. Có thể nghe ra ý ở ngoài lời, ý thức được nhân tố văn hóa được đề cập đến trong đối thoại hoặc bài nói.
2/ Nói
Có thể nắm vững âm tiết thuộc Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 4, phát âm cơ bản chuẩn xác, ngữ điệu khá tự nhiên. Có thể sử dụng từ vựng và điểm ngữ pháp mà cấp này bao gồm để hoàn thành việc biểu đạt chủ đề đàm thoại và nhiệm vụ giao tiếp có liên quan. Có khả năng biểu đạt thành đoạn sơ bộ, có thể sử dụng một số mẫu câu tương đối phức tạp để kể lại sự phát triển của sự kiện, miêu tả tình cảnh tương đối phức tạp, lược thuật quan điểm và biểu đạt tình cảm, tiến hành trò chuyện thông thường, biểu đạt khá lưu loát, dùng từ khá chuẩn xác.
3/ Đọc
Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ vựng mà Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 4 bao gồm. Có thể đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ (trong vòng 500 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, ngữ pháp không vượt quá phạm vi của cấp này, tốc độ đọc không thấp hơn 140 chữ/phút. Có thể hiểu được những câu phức thông thường, đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ mang tính trần thuật, tính thuyết minh và những bài luận văn đơn giản, hiểu được nội dung chính, nắm được thông tin then chốt, đồng thời đưa ra suy đoán thích hợp, hiểu một cách cơ bản nhân tố văn hóa được đề cập đến. Bước đầu nắm được các kỹ năng đọc như đọc nhanh, suy đoán liên tưởng, vượt chướng ngại…
4/ Viết
Có thể nắm vững 100 chữ Hán trong Bảng chữ Hán viết tay bậc Trung cấp. Có thể cơ bản nắm được đặc điểm kết cấu của chữ Hán. Có thể sử dụng những mẫu câu đơn giản để tiến hành biểu đạt ngữ đoạn. Trong thời gian quy định, hoàn thành việc viết tài liệu ngôn ngữ mang tính trần thuật, thuyết minh đơn giản, số chữ không thấp hơn 300 chữ. Dùng từ cơ bản chính xác, mẫu câu có thay đổi nhất định, nội dung cơ bản hoàn chỉnh, biểu đạt khá rõ ràng. Có thể hoàn thành việc viết thể văn ứng dụng thường gặp, cách thức cơ bản chính xác.
5/ Dịch
Có khả năng phiên dịch sơ bộ, có thể tiến hành phiên dịch Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, nội dung cơ bản hoàn chỉnh, có thể ý thức được nhân tố văn hóa được đề cập đến trong phiên dịch. Có thể hoàn thành nhiệm vụ tiếp đãi và thông dịch hộ tống đơn giản trong trường hợp phi chính thức, biểu đạt cơ bản lưu loát. Có thể phiên dịch tài liệu ngôn ngữ viết mang tính trần thuật và thuyết minh đơn giản, văn dịch về cơ bản là chuẩn xác.
3.2.2 Tiêu chuẩn cấp 5
Ÿ Khả năng giao tiếp ngôn ngữ: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết nhất định và khả năng phiên dịch cơ bản. Có thể tiến hành giao tiếp xã hội khá hoàn chỉnh, trôi chảy, hữu hiệu với những chủ đề đàm thoại phức tạp về sinh hoạt, học tập và làm việc.
Ÿ Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại: Chủ đề đàm thoại có liên quan đến quan hệ giữa người và người, phương thức sống, phương pháp học tập, môi trường tự nhiên, hiện tượng xã hội… Có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp có liên quan đến những chủ đề đó, ví dụ: có thể tiến hành giao lưu hoặc trao đổi cách nhìn về những hiện tượng xã hội thường gặp trong đời sống; có thể trả lời email, giới thiệu phương pháp học tập và kiến nghị của mình.
Ÿ Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ: 822 âm tiết (tăng mới 98 âm tiết), 1500 chữ Hán (tăng mới 300 chữ), 4316 từ ngữ (tăng mới 1071 từ ngữ), 357 điểm ngữ pháp (tăng mới 71 điểm).
1/ Nghe
Có thể nghe hiểu những đối thoại hoặc bài nói phi chính thức và khá chính thức (trong vòng 500 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại cấp 5, đối thoại hoặc bài nói phát âm tự nhiên, hơi có âm địa phương, tốc độ nói bình thường (200-220 chữ/phút). Có thể tránh đi sự ảnh hưởng của những nhân tố như môi trường ầm ĩ, sự lặp lại và ngắt ngừng không cần thiết, chuẩn xác lấy được thông tin chủ yếu và một bộ phận nội dung chi tiết. Có thể hiểu một cách cơ bản nhân tố văn hóa đề cập đến trong đối thoại hoặc bài nói.
2/ Nói
Có thể nắm vững âm tiết thuộc Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 5, phát âm cơ bản chuẩn xác, ngữ điệu khá tự nhiên. Có thể sử dụng từ vựng và điểm ngữ pháp mà cấp này bao gồm để hoàn thành việc biểu đạt chủ đề đàm thoại và nhiệm vụ giao tiếp có liên quan. Có khả năng biểu đạt thành đoạn cơ bản, có thể sử dụng những mẫu câu tương đối phức tạp để tiến hành trò chuyện, miêu tả sự kiện một cách khá chi tiết, phát biểu ý kiến cá nhân một cách hoàn chỉnh, biểu đạt một cách liền lạc những tư tưởng, tình cảm khá phức tạp, dùng từ xác đáng, có tính logic nhất định.
3/ Đọc
Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ vựng mà Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 5 bao gồm. Có thể đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ (trong vòng 700 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, ngữ pháp không vượt quá phạm vi của cấp này, tốc độ đọc không thấp hơn 160 chữ/phút. Có thể hiểu được những câu phức phức tạp, đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ mang tính trần thuật, tính thuyết minh, tính nghị luận, hiểu và khái quát ý chính hoặc luận điểm, luận cứ của tài liệu ngôn ngữ, đồng thời tiến hành suy đoán logic, hiểu khá tốt nhân tố văn hóa được đề cập đến. Nắm khá tốt các kỹ năng đọc như đọc nhanh, đọc nhảy, tra tìm thông tin…
4/ Viết
Có thể nắm vững 250 chữ Hán trong Bảng chữ Hán viết tay bậc Trung cấp. Có thể phân tích kết cấu của những chữ Hán thường gặp. Có thể sử dụng những mẫu câu khá phức tạp để tiến hành biểu đạt ngữ đoạn, hoàn thành việc viết tài liệu ngôn ngữ mang tính trần thuật, thuyết minh thông thường và mang tính nghị luận đơn giản trong thời gian quy định, số chữ không thấp hơn 450 chữ. Dùng từ khá xác đáng, mẫu câu cơ bản chính xác, nội dung khá hoàn chỉnh, biểu đạt khá trôi chảy. Có thể hoàn thành việc viết thể văn ứng dụng thông thường, cách thức chính xác, biểu đạt cơ bản quy phạm.
5/ Dịch
Có khả năng phiên dịch cơ bản, có thể tiến hành phiên dịch Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, nội dung hoàn chỉnh, có thể tiến hành xử lý cơ bản nhân tố văn hóa được đề cập đến trong phiên dịch. Có thể hoàn thành nhiệm vụ dịch nối tiếp (dịch đuổi) đơn giản trong trường hợp phi chính thức, biểu đạt khá lưu loát. Có thể phiên dịch tài liệu ngôn ngữ viết mang tính trần thuật, tính thuyết minh thông thường hoặc tính nghị luận đơn giản, văn dịch khá chuẩn xác.
3.2.3 Tiêu chuẩn cấp 6
Ÿ Khả năng giao tiếp ngôn ngữ: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết nhất định và khả năng phiên dịch thông thường. Có thể tiến hành giao tiếp xã hội khá phong phú, trôi chảy, thích đáng với những chủ đề đàm thoại về học tập và làm việc trong một số lĩnh vực chuyên nghiệp.
Ÿ Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại: Chủ đề đàm thoại có liên quan đến giao tiếp xã hội, sự vụ công ty, mâu thuẫn tranh chấp, tin tức xã hội, so sánh trong và ngoài nước… Có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp có liên quan đến những chủ đề đó, ví dụ: có thể bàn luận về sự khác biệt trong và ngoài nước về các mặt lịch sử, văn hóa… trong trường hợp phi chính thức; có thể đọc hiểu khái quát tin tức xã hội, đưa ra bình luận.
Ÿ Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ: 908 âm tiết (tăng mới 86 âm tiết), 1800 chữ Hán (tăng mới 300 chữ), 5456 từ ngữ (tăng mới 1140 từ ngữ), 424 điểm ngữ pháp (tăng mới 67 điểm).
1/ Nghe
Có thể nghe hiểu những đối thoại hoặc bài nói (trong vòng 600 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại cấp 6, đối thoại hoặc bài nói phát âm tự nhiên, hơi có âm địa phương, tốc độ nói bình thường hoặc hơi nhanh (220-240 chữ/phút). Có thể tránh đi sự ảnh hưởng của những nhân tố như lỗi ngôn ngữ, sự đính chính… trong lời nói, hiểu khá chính xác ý đồ của người nói. Có thể hiểu một cách cơ bản nội dung văn hóa đề cập đến trong đối thoại hoặc bài nói.
2/ Nói
Có thể nắm vững âm tiết thuộc Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 6, phát âm cơ bản chuẩn xác, ngữ điệu khá tự nhiên. Có thể sử dụng từ vựng và điểm ngữ pháp mà cấp này bao gồm để hoàn thành việc biểu đạt chủ đề đàm thoại và nhiệm vụ giao tiếp có liên quan. Có khả năng biểu đạt thành đoạn thông thường, có thể sử dụng chính xác những mẫu câu phức tạp để miêu tả sự kiện và cảnh tượng, tiến hành thảo luận khá lưu loát và hiệp thương đơn giản, biểu đạt khá đầy đủ kiến giải cá nhân và tư tưởng tình cảm, biểu đạt trôi chảy, dùng từ phong phú, cơ bản thích đáng, tính logic khá mạnh.
3/ Đọc
Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ vựng mà Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 6 bao gồm. Có thể đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ (trong vòng 900 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, ngữ pháp không vượt quá phạm vi của cấp này, tốc độ đọc không thấp hơn 180 chữ/phút. Có thể làm rõ tầng lớp kết cấu của tài liệu ngôn ngữ, hiểu chính xác nội dung, rút ra luận điểm và thông tin chính; có thể thông qua ngữ cảnh để suy đoán nghĩa từ, suy đoán thông tin ẩn chứa, hiểu một cách cơ bản nội dung văn hóa được đề cập đến. Có những kỹ năng đọc như đọc nhảy, tra tìm thông tin, khái quát điểm chính…
4/ Viết
Có thể nắm vững 400 chữ Hán trong Bảng chữ Hán viết tay bậc Trung cấp. Có thể phân tích khá thành thạo kết cấu của chữ Hán. Có thể sử dụng những mẫu câu khá dài và khá phức tạp để tiến hành biểu đạt ngữ đoạn, hoàn thành việc viết tài liệu ngôn ngữ mang tính trần thuật, tính thuyết minh, tính nghị luận thường gặp trong thời gian quy định, số chữ không thấp hơn 600 chữ. Dùng từ xác đáng, mẫu câu chính xác, nội dung hoàn chỉnh, biểu đạt trôi chảy, liền lạc. Có thể vận dụng biện pháp tu từ thường gặp. Có thể hoàn thành việc viết nhiều thể văn ứng dụng, cách thức chính xác, biểu đạt quy phạm.
5/ Dịch
Có khả năng phiên dịch thông thường, có thể tiến hành phiên dịch Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, nội dung hoàn chỉnh, phù hợp với thói quen biểu đạt của tiếng Trung, có thể tiến hành xử lý nội dung văn hóa được đề cập đến trong phiên dịch. Có thể hoàn thành nhiệm vụ thông dịch trong trường hợp phi chính thức, biểu đạt lưu loát, có thể kịp thời sửa chữa hoặc dịch lại. Có thể phiên dịch tài liệu ngôn ngữ viết mang tính trần thuật, tính thuyết minh, tính nghị luận thường gặp, văn dịch chuẩn xác.