TIÊU CHUẨN CẤP BẬC – SƠ CẤP

3.1 Bậc sơ cấp

Có thể hiểu một cách cơ bản những tài liệu ngôn ngữ đơn giản, tiến hành giao tiếp xã hội có hiệu quả. Có thể hoàn thành việc biểu đạt những chủ đề đàm thoại hữu hạn trong sinh hoạt hằng ngày, học tập, làm việc, giao tiếp xã hội…, dùng những mẫu câu thường dùng tổ chức thành những ngữ đoạn đơn giản, hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp đơn giản. Có thể vận dụng những cách giao tiếp đơn giản để phụ trợ cho việc biểu đạt thường ngày. Hiểu một cách sơ bộ tri thức văn hóa Trung Quốc, có khả năng giao tiếp xuyên văn hóa sơ bộ. Hoàn thành việc học tập ở bậc sơ cấp, cần nắm vững 600 âm tiết, 900 chữ Hán, 2245 từ ngữ, 210 điểm ngữ pháp, có thể viết 300 chữ Hán.

3.1.1   Tiêu chuẩn cấp 1

Ÿ      Khả năng giao tiếp ngôn ngữ: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết sơ bộ. Có thể tiến hành giao lưu đơn giản hoặc bị động với những chủ đề đàm thoại quen thuộc nhất, hoàn thành giao tiếp xã hội cơ bản nhất.

Ÿ      Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại: Chủ đề đàm thoại có liên quan đến thông tin cá nhân, sinh hoạt thường ngày, ăn uống, đi lại, hứng thú sở thích… Có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp có liên quan đến những chủ đề đó, ví dụ: có thể sử dụng những từ ngữ lịch sự đơn giản nhất đối với những đối tượng giao tiếp khác nhau; có thể phân biệt và nhận biết một số thông tin đơn giản trong môi trường công cộng đồng thời hỏi thăm và xác nhận.

Ÿ      Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ: 269 âm tiết, 300 chữ Hán, 500 từ ngữ, 48 điểm ngữ pháp.

1/ Nghe

Có thể nghe hiểu những đối thoại đơn giản (trong vòng 80 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại cấp 1, lấy từ ngữ hoặc câu đơn làm chính, đối thoại phát âm chuẩn, ngữ âm rõ ràng, tốc độ nói chậm rãi (không dưới 100 chữ/phút). Có thể thông qua những cách thức phụ trợ như hình ảnh, vật thực… để tìm hiểu thông tin cơ bản.

2/ Nói

Có thể nắm vững âm tiết thuộc Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 1, phát âm cơ bản chính xác. Có thể sử dụng từ vựng và điểm ngữ pháp mà cấp này bao gồm để hoàn thành việc biểu đạt chủ đề đàm thoại và nhiệm vụ giao tiếp có liên quan. Có khả năng biểu đạt khẩu ngữ sơ bộ, có thể dùng những từ ngữ và câu đơn thường dùng để tiến hành hỏi đáp đơn giản.

3/ Đọc

Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ vựng mà Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 1 bao gồm. Có thể mượn dùng hình ảnh, phiên âm… để đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ (trong vòng 100 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, ngữ pháp không vượt quá phạm vi của cấp này, tốc độ đọc không thấp hơn 80 chữ/phút. Có thể nhận biết và phân biệt những dấu hiệu thường gặp trong đời sống thường ngày, lấy được những thông tin cơ bản nhất từ trong tin nhắn, bảng biểu, bản đồ đơn giản.

4/ Viết

Có thể nắm vững 100 chữ Hán trong Bảng chữ Hán viết tay bậc Sơ cấp. Hiểu một cách cơ bản quy tắc viết nét chữ Hán và bút thuận cùng với cách dùng của những dấu câu thường gặp nhất. Có thể sao chép chữ Hán chính xác về cơ bản, tốc độ không thấp hơn 10 chữ/phút. Có khả năng biểu đạt ngôn ngữ viết cơ bản nhất, có thể sử dụng những từ ngữ đơn giản và câu đơn thường dùng để điền thông tin cá nhân đơn giản nhất, viết tin nhắn.

3.1.2   Tiêu chuẩn cấp 2

Ÿ      Khả năng giao tiếp ngôn ngữ: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết cơ bản. Có thể tiến hành giao lưu đơn giản với những chủ đề đàm thoại khá quen thuộc, hoàn thành giao tiếp xã hội đơn giản.

Ÿ      Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại: Chủ đề đàm thoại có liên quan đến xã giao cơ bản, sinh hoạt gia đình, sắp xếp học tập, mua đồ, dùng bữa, cảm nhận cá nhân… Có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp có liên quan đến những chủ đề đó, ví dụ: có thể cùng bạn bè gọi món trong quán ăn Trung Hoa đồng thời trao đổi về sở thích; có thể phân biệt, nhận biết và điền thông tin vào bảng biểu nhập học.

Ÿ      Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ: 468 âm tiết (tăng mới 199 âm tiết), 600 chữ Hán (tăng mới 300 chữ), 1272 từ ngữ (tăng mới 772 từ ngữ), 129 điểm ngữ pháp (tăng mới 81 điểm).

1/ Nghe

Có thể nghe hiểu những đối thoại hoặc bài nói thông thường (trong vòng 150 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại cấp 2, lấy câu đơn làm chính hoặc bao gồm số ít câu phức đơn giản, đối thoại hoặc bài nói phát âm chuẩn, ngữ âm rõ ràng, tốc độ nói khá chậm (không dưới 140 chữ/phút). Có thể thông qua những cách thức phụ trợ như dấu tay, biểu cảm… để tìm hiểu thông tin cơ bản.

2/ Nói

Có thể nắm vững âm tiết thuộc Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 2, phát âm cơ bản chính xác. Có thể sử dụng từ vựng và điểm ngữ pháp mà cấp này bao gồm để hoàn thành việc biểu đạt chủ đề đàm thoại và nhiệm vụ giao tiếp có liên quan. Có khả năng biểu đạt khẩu ngữ cơ bản, có thể dùng những câu đơn giản để tiến hành hỏi đáp, trần thuật và đàm thoại xã giao đơn giản.

3/ Đọc

Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ vựng mà Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 2 bao gồm. Có thể mượn dùng phiên âm, hình minh họa, từ điển học tập… để đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ (trong vòng 200 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, ngữ pháp không vượt quá phạm vi của cấp này, tốc độ đọc không thấp hơn 100 chữ/phút. Có thể lấy được những thông tin mục tiêu cụ thể từ trong những tài liệu ngôn ngữ mang tính giới thiệu, tính thuật lại, đọc hiểu cơ bản những tin tức điện tử, thông báo thông thường…

4/ Viết

Có thể nắm vững 200 chữ Hán trong Bảng chữ Hán viết tay bậc Sơ cấp. Có thể nắm khá tốt quy tắc viết nét chữ Hán và bút thuận cùng với cách dùng của những dấu câu thường gặp. Có thể sao chép chữ Hán tương đối chính xác, tốc độ không thấp hơn 15 chữ/phút. Có khả năng biểu đạt ngôn ngữ viết sơ bộ, có thể sử dụng những câu đơn giản để giới thiệu những thông tin cơ bản có liên quan mật thiết đến sinh hoạt cá nhân hoặc học tập trong thời gian quy định, số chữ không thấp hơn 100 chữ.

3.1.3   Tiêu chuẩn cấp 3

Ÿ      Khả năng giao tiếp ngôn ngữ: Có khả năng nghe, nói, đọc, viết thông thường. Có thể tiến hành giao lưu đơn giản với những chủ đề đàm thoại cơ bản về sinh hoạt, học tập và làm việc thường ngày, hoàn thành giao tiếp xã hội thường ngày.

Ÿ      Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại: Chủ đề đàm thoại có liên quan đến xuất hành và trải qua, tình hình chương trình học, hoạt động thể thao – văn nghệ, tập tục ngày lễ tết, giáo dục, nghề nghiệp… Có thể hoàn thành nhiệm vụ giao tiếp có liên quan đến những chủ đề đó, ví dụ: có thể trao đổi với mọi người về việc sắp xếp xuất hành có liên quan đến ngày lễ tết truyền thống như Tết âm lịch và tập tục ngày lễ tết; có thể đưa ra lời mời miệng hoặc viết thư mời tương đối chính thức, đáp lại lời mời của người khác.

Ÿ      Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ: 608 âm tiết (tăng mới 140 âm tiết), 900 chữ Hán (tăng mới 300 chữ), 2245 từ ngữ (tăng mới 973 từ ngữ), 210 điểm ngữ pháp (tăng mới 81 điểm).

1/ Nghe

Có thể nghe hiểu những đối thoại hoặc bài nói thông thường (trong vòng 300 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại cấp 3, lấy câu đơn khá dài và câu phức đơn giản làm chính, đối thoại hoặc bài nói phát âm cơ bản là chuẩn, ngữ âm rõ ràng, tốc độ nói gần với bình thường (không dưới 180 chữ/phút). Có thể thông qua những cách thức phụ trợ như sự biến đổi của ngữ âm, ngữ điệu, tốc độ nói… để tìm hiểu và lấy được thông tin chủ yếu.

2/ Nói

Có thể nắm vững âm tiết thuộc Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 3, phát âm cơ bản chính xác. Có thể sử dụng từ vựng và điểm ngữ pháp mà cấp này bao gồm để hoàn thành việc biểu đạt chủ đề đàm thoại và nhiệm vụ giao tiếp có liên quan. Có khả năng biểu đạt khẩu ngữ thông thường, có thể dùng số ít mẫu câu tương đối phức tạp để tiến hành giao lưu hoặc thảo luận đơn giản.

3/ Đọc

Có thể nhận biết và đọc chính xác các âm tiết, chữ Hán và từ vựng mà Chỉ tiêu số lượng ngôn ngữ cấp 3 bao gồm. Có thể đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ (trong vòng 300 chữ) có liên quan đến Nội dung nhiệm vụ – chủ đề đàm thoại của cấp này, ngữ pháp không vượt quá phạm vi của cấp này, tốc độ đọc không thấp hơn 120 chữ/phút. Có thể hiểu được những câu phức đơn giản, đọc hiểu những tài liệu ngôn ngữ mang tính trần thuật, tính thuyết minh, hiểu được đại ý và thông tin chi tiết của bài văn. Có thể lợi dụng tự điển, từ điển… để lý giải ý nghĩa từ mới. Bước đầu có kỹ năng đọc lướt, đọc nhảy.

4/ Viết

Có thể nắm vững 300 chữ Hán trong Bảng chữ Hán viết tay bậc Sơ cấp. Có thể nắm tương đối thành thạo quy tắc viết nét chữ Hán và bút thuận cùng với cách dùng của các loại dấu câu. Có thể sao chép chữ Hán chính xác, tốc độ không thấp hơn 20 chữ/phút. Có khả năng biểu đạt ngôn ngữ viết thông thường, có thể tiến hành trao đổi bằng ngôn ngữ viết đơn giản, viết email, thông báo và đoạn văn ngắn mang tính trần thuật trong thời gian quy định, số chữ không thấp hơn 200 chữ. Câu từ cơ bản trôi chảy, biểu đạt cơ bản rõ ràng.

21 Tháng 6, 2025
top
Hán ngữ Hải Hà SG
X
Chuyển đến thanh công cụ