Nếu nói người Trung Quốc biết cách ăn uống e là sẽ không có người phản đối. Văn hóa ẩm thực Trung Quốc nổi tiếng khắp nơi, không những có rất nhiều món ăn mà nghệ thuật nấu nướng cũng rất điêu luyện, tuy nhiên cũng có một số “cách ăn uống” khiến người ta phải sửng sốt.
1. 吃醋 (chī cū): Ghen.
Thời Đường Huyền Tông, Phòng Huyền Linh làm tể tướng, ông có một cái tật là rất sợ vợ. Một lần, hoàng thượng ban cho ông một mỹ nữ làm thiếp, ông không dám nhận. Huyền Tông chê cười ông sợ vợ, ép ông phải nhận, ông cương quyết từ chối. Huyền Tông quyết định thăm dò ý của phu nhân ông, liền mang đến một bình giấm nói là bình thuốc độc, khuyên Phòng phu nhân nên đồng ý cho chồng mình có thêm thiếp, nếu cự tuyệt thì phải uống hết bình thuốc độc này. Phòng phu nhân không nói một lời, đưa bình giấm lên miệng uống cạn. Huyền Tông thấy phu nhân kiên quyết như vậy đành bỏ cuộc. Từ đó, mọi người gọi “吃醋” (uống giấm) là ghen.
2. 吃鸭蛋 (chī yādàn): Xơi trứng ngỗng, bị điểm 0.
3. 吃白食 (chī báishí): Ăn chực, ăn không ngồi rồi, ăn lường ăn gạt.
4. 吃大锅饭 (chī dàguōfàn): Hưởng bình quân trong công việc.
5. 吃饱撑的 (chī bǎochēng de): Ăn no giặm chuồng, no cơm rửng mỡ.
6. 吃窝边草 (chī wōbiāncǎo): 1/ Ngựa hại bầy. 2/ Ăn quẩn.
7. 吃小灶 (chī xiǎozào): Hưởng ưu đãi.
8. 吃回头草 (chī huítóucǎo): Làm lại từ đầu.
9. 吃后悔药 (chī hòuhuǐyào): Hối hận.
10. 吃老本 (chī lǎoběn): Ăn lạm vào vốn, xài vốn cũ (không chịu tiến thủ, nâng cao).
11. 吃定心丸 (chī dìngxīnwán): Uống thuốc an thần, được an ủi.
12. 吃闭门羹 (chī bìméngēng): Bị từ chối tiếp đón.
13. 吃一堑,长一智 (chī yī qiān, zhǎng yī zhì): Một lần ngã một lần bớt dại.
14. 吃里扒外 (chī lǐ bā wài): Ăn cây táo rào cây sung.
15. 吃墨水 (chī mòshuǐ): Có học, có văn hóa.
16. 吃西北风 (chī xīběifēng): Ăn không khí.
17. 吃不了,兜着走 (chī bu liǎo, dōuzhe zǒu): Làm không xong phải lãnh đủ, bày ra thì phải dọn.
18. 吃多味不美,说多不值钱 (chī duō wèi bù měi, shuō duō bù zhí qián): Ăn lắm mất ngon, nói dài hóa dở (/nói lắm hết lời khôn).
19. 吃独食 (chī dúshí): Ăn mảnh.
20. 吃现成饭 (chī xiànchéngfàn): Không làm mà hưởng.
0 responses on "MỘT “CÁCH ĂN” KHÁC"