奥运会的起源与诞生 — NGUỒN GỐC VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA OLYMPIC
相传古代奥运是希腊众神的竞技活动,直到公元前900 年才有正式的历史记载。
Tương truyền Olympic là hoạt động thi đấu của chư thần ở Hy Lạp, mãi cho đến năm 900 TCN mới được ghi vào lịch sử một cách chính thức.
Read More奥林匹克格言与会徽 — KHẨU HIỆU VÀ HUY HIỆU CỦA OLYMPIC
奥林匹克格言“更快、更高、更强”,是鼓励运动员要继续不断地参加运动,努力求进步,与追求自我的突破。
Khẩu hiệu “Faster, Higher, Stronger” (nhanh hơn, cao hơn, mạnh hơn), dùng để khích lệ vận động viên phải tiếp tục tham gia thể thao, nỗ lực cầu tiến và vượt lên chính bản thân mình.
Read More“两”字诉苦 — CHỮ“两”KỂ KHỔ
小红经常把“两个人”写成“俩个人”。一天晚上,小红写好了日记,早早地上床了……
Tiểu Hồng thường viết “两个人” thành “俩个人”. Một tối nọ, Tiểu Hồng viết nhật ký xong, lên giường ngủ sớm…
Read More越 – 汉熟语,俗语对照 — ĐỐI CHIẾU THỤC NGỮ, TỤC NGỮ VIỆT – HOA (Phần 1)
“Chưa học bò chớ lo học chạy” - Chưa biết làm việc dễ thì chưa nên học việc khó.
‘未曾学爬莫学走’(wèi céng xué pá mò xué zỏu): 比喻作事不能超越必经的阶段,否则要失败。
Read More警惕电子雾 — CẢNH GIÁC VỚI SƯƠNG MÙ ĐIỆN TỬ
生活在如今这个时代的人比前几代人应该说幸福多了,首先是可以尽情享受现代文明带来的安逸和舒适以及声光电的刺激:
Người sống trong thời đại ngày nay có thể nói là hạnh phúc hơn rất nhiều so với những thế hệ trước, đầu tiên là có thể tận hưởng thoải mái sự an nhàn thư thả mà nền văn minh hiện đại mang lại cùng với sự kích thích từ âm thanh, ánh sáng và dòng điện:
Read More圣诞节 — MERRY CHRISTMAS
耶稣,意指“上帝拯救”,因为圣经说:“世人都犯了罪,亏缺了上帝的荣耀。”
Giê-su, ý chỉ “Thượng Đế cứu vớt”, bởi vì Kinh thánh nói rằng: “Người đời đều đã phạm tội, ảnh hưởng đến vinh quang của Thượng Đế”.
Read More