流泪的苦瓜 — NƯỚC MẮT CỦA KHỔ QUA
泥土是有一点脾气的,这是苦瓜告诉我们的。苦瓜曾经有一个动听的名字:锦荔枝。
Đất sét tính hơi cáu bẳn, đây là lời khổ qua nói với chúng ta. Khổ qua từng có một cái tên rất hay: Vải gấm.
Read More越南人过春节 — NGƯỜI VIỆT NAM ĐÓN TẾT
越南是世界上少数几个使用农历的国家之一,也是少数几个全国过春节的国家之一。
Việt Nam là một trong số ít những quốc gia sử dụng lịch âm, và cũng là một trong những quốc gia có tập tục đón Tết mừng xuân.
Read More牵牛花的来历 — SỰ TÍCH HOA BÌM BÌM
俗话说:“秋赏菊,冬扶梅,春种海棠,夏养牵牛。”可见在夏天的众多花草中,牵牛花可以算得上是宠儿了。
Tục ngữ có câu: “Thu ngắm cúc, đông chăm mai, xuân vun hải đường, hạ trồng bìm bìm”, dễ thấy trong muôn hoa cỏ mùa hạ, bìm bìm có thể xem là “hoa được chuộng” .
Read More元宵节 — TẾT NGUYÊN TIÊU
元宵节在农历正月十五,是春节过后的一个重要传统节日。
Tết Nguyên Tiêu nhằm ngày 15 tháng giêng âm lịch, đây là một ngày lễ truyền thống quan trọng ngay sau khi đón Tết (âm lịch) xong.
Read More“喜”字 — CHỮ “HỈ”
古汉字“喜”上部的符号表示“鼓”,下部的符号表示“放置鼓的台子”。
Kí hiệu phần trên của chữ “hỉ” trong Hán tự cổ biểu thị “cái trống”, kí hiệu phần dưới biểu thị “cái dàn để trống”.
Read More汉字之最 — NHỮNG CÁI NHẤT CỦA CHỮ HÁN
汉字笔画最少的是“一”和“乙”两个字,只有1笔;最多的是“齉”字共36笔。
Chữ Hán ít nét nhất là hai chữ “一” và “乙” chỉ có một nét; chữ nhiều nét nhất là chữ “齉” tổng cộng có 36 nét.
Read More