汉字笔画最少的是“一”和“乙”两个字,只有1笔;最多的是“齉”字共36笔。(“齉”nàng 音,表示鼻子不通气,发音不清)
现代通用汉字中,9笔的字最多,约占总数的11.1%,其次是10笔的字和8笔的字。
汉字中形声字最多。《说文解字》的9353个字中,形声字占82%。
现代通用的汉字中,左右结构的字最多,约占总字数的67%。
汉字文章中出现最多的是“的”字,大约25个字中就要遇到一个“的”字。
组成汉字的“零件”叫做“不件”,最常用的部件是“口”,平均每100个不同的汉子,就可能出现20个左右的“口”。
读音最多的字是“那”字,共有8个不同的读音:nā, nǎ, nà, né, něi, nèi, nuó, nuò。
汉字里同音字最多的是 yì,《现代汉语词典》里读 yì的共103个字,《辞海》里读 yì的共195个字。
Chữ Hán ít nét nhất là hai chữ “一” và “乙” chỉ có một nét; chữ nhiều nét nhất là chữ “齉” tổng cộng có 36 nét. (Chữ “齉” âm đọc là nàng, biểu thị khí trong mũi không thông, phát âm không rõ ràng).
Trong những chữ Hán thông dụng hiện nay, những chữ dùng nhiều nhất là chữ có 9 nét, chiếm 11.1% trong tổng số, kế đến là chữ có 10 nét và chữ có 8 nét.
Trong tiếng Hán chữ hình thanh là nhiều nhất. Trong 9353 chữ của “Thuyết văn giải tự” thì chữ hình thanh chiếm 82%.
Trong tiếng Hán thông dụng hiện nay, chữ có kết cấu trái phải là nhiều nhất, chiếm 67% tổng số chữ.
Trong các bài văn bằng chữ Hán thì chữ có số lần xuất hiện nhiều nhất là chữ “的”, cứ khoảng 25 chữ thì sẽ gặp một chữ “的”.
Các “bộ phận” cấu thành chữ Hán gọi là “bất kiện”, bộ phận thường được sử dụng nhất là bộ “口”, bình quân cứ mỗi 100 chữ Hán khác nhau là có khoảng 20 chữ có bộ “口”.
Chữ có âm đọc nhiều nhất là chữ “那”, tổng cộng có 8 âm đọc khác nhau: nā, nǎ, nà, né, něi, nèi, nuó, nuò.
Trong tiếng Hán chữ đồng âm nhiều nhất là yì, trong “Từ điển tiếng Hán hiện đại” có tổng cộng 103 chữ đọc là yì, trong “Từ hải” có tổng cộng 195 chữ đọc là yì.
0 responses on "汉字之最 — NHỮNG CÁI NHẤT CỦA CHỮ HÁN"