小红经常把“两个人”写成“俩个人”。一天晚上,小红写好了日记,早早地上床了……
Tiểu Hồng thường viết “两个人”thành“俩个人”. Một tối nọ, Tiểu Hồng viết nhật ký xong, lên giường ngủ sớm…
她突然听见低微的哭泣声,觉得很奇怪,便寻声走了过去。原来是“两”在日记里哭。“你为什么哭呢?”小红不解地问。
Bỗng nhiên em nghe thấy tiếng khóc thút thít, cảm thấy rất kỳ lạ, bèn theo âm thanh tìm đến. Thì ra là chữ“两”trong nhật ký đang khóc. “Tại sao bạn khóc?” Tiểu Hồng thắc mắc hỏi.
“两”字带着满腹委屈对小红说:“我和‘俩’是兄弟,可你却把我们混淆,让我们兄弟俩闹矛盾……”
Chữ“两”mang đầy bụng ấm ức nói với Tiểu Hồng: “Tôi và‘俩’là anh em, thế nhưng bạn lại lẫn lộn giữa chúng tôi, khiến cho hai anh em chúng tôi mâu thuẫn nhau…”
“那你们有什么区别呢?”小红低着头问。
“Thế các bạn khác nhau như thế nào?” Tiểu Hồng cúi đầu hỏi.
“两”字说:“我只有一个读音 “liảng”,意思有四种:一、表示数目,一个加一个是两个,常用于成双的事物、量词或‘半’‘千’‘万’‘亿’前。二、表示双方,如‘两败俱伤’。三、表示不定的数目,大致相于‘几’,如‘说两句就走’。四、市两,质量非法定计量单位,l 市两等于50克,合 0.l 市斤。”
Chữ“两”trả lời: “Tôi chỉ có một âm đọc là ‘liảng’, có 4 nghĩa: Một, biểu thị con số (hai), một cộng một bằng hai; thường dùng trước sự vật có đôi, lượng từ hoặc‘半’ ‘千’‘万’‘亿’. Hai, biểu thị hai phía, như“两败俱伤”(cả hai đều tổn thất). Ba, biểu thị con số không xác định, đại khái tương đương với“几”(mấy), như‘说两句就走’(nói mấy câu đã đi). Bốn, lạng ta, đơn vị đo trọng lượng không chính thức, 1 lạng ta tương đương với 50 gr, bằng 0,1 cân ta.”
小红听到这儿,惊奇地说:“哇,原来有这么多的学问啊!那‘俩’字又怎么讲呢?”
Tiểu Hồng nghe đến đây, kinh ngạc nói: “Ồ, hóa ra có nhiều điều phải học như vậy! Vậy chữ‘俩’thì sao?”
“两”字回答道:“‘俩’有两个读音。一个和我一样读 ‘liǎng’,常用于‘伎俩’,表示‘花招,手段’。另一个读‘liǎ’,有两个意思:一、是我和‘个’的合音词,即‘俩’相当于‘两个’,如‘兄弟俩’。二、是指不多的几个,如‘就来这么俩人’。”
Chữ“两”trả lời:“俩”có 2 âm đọc. Một âm là “liǎng” giống như tôi, thường dùng trong‘伎俩’, biểu thị ‘mánh khóe, thủ đoạn’. Một âm khác là “liǎ”, có 2 nghĩa: Một là từ hợp âm giữa tôi và“个”, tức“俩”tương đương với“两个”, như“兄弟俩”(hai anh em). Hai là chỉ một vài, như“就来这么俩人”(đến có mấy người như thế này).
“哦,原来是这么回事。”小红恍然大悟。
“À, ra thế”. Tiểu Hồng chợt hiểu ra.
“以后,你千万不要再把我俩搞错哦。祝你学习进步!再见。”
“Sau này bạn nhất thiết đừng nhầm lẫn giữa hai chúng tôi nữa đấy. Chúc bạn học tập tiến bộ! Tạm biệt.”
第二天早晨,小红醒来,立即把习作中的“俩个人”改成“两个人”。
Sáng sớm hôm sau, Tiểu Hồng thức dậy, lập tức sửa chữ“俩个人”trong bài tập thành“两个人”.
《现代汉语规范词典》注释:
“俩”后面不能再加“个”或其他量词;口语中,“两”常跟“三”搭配使用,“俩”常与“仨”(sā) 搭配便用。
“Từ điển quy phạm Hán ngữ hiện đại” chú thích: Sau chữ“俩”không thể thêm lượng từ“个”hoặc lượng từ khác; trong khẩu ngữ,“两”thường dùng chung với“三”, “俩”thường dùng chung với“仨”(sā).
0 responses on "“两”字诉苦 — CHỮ“两”KỂ KHỔ"