聪明的媳妇 — NGƯỜI VỢ THÔNG MINH
从前有一个长工帮一家财主做工,快到年末了,这个长工就去跟财主要他一年的工钱。
Ngày xưa có một anh đầy tớ giúp việc cho một lão nhà giàu, sắp hết năm, anh liền đi gặp lão nhà giàu đòi tiền công một năm của anh.
Read More送汤 — ĐƯA CANH
爸爸有一个星期没有来送汤了。真搞不懂他,已经退体了,又没事做,只是煮点汤拿过来,
Đã một tuần nay bố không mang canh đến. Thật không thể hiểu nổi, bố đã nghỉ hưu rồi, ở nhà lại chẳng làm việc gì, chỉ nấu canh mang đến cho tôi,
Read More误会 — HIỂU LẦM
一位农场主驾着自家的拖拉机外出办事。在行驶到距家500米左右的时候,拖拉机的刹车闸线断了。
Một ông chủ nông trại lái xe máy cày ra đồng làm việc. Khi đi được cách nhà khoảng 500m thì sợi dây phanh xe bị đứt.
Read More流泪的苦瓜 — NƯỚC MẮT CỦA KHỔ QUA
泥土是有一点脾气的,这是苦瓜告诉我们的。苦瓜曾经有一个动听的名字:锦荔枝。
Đất sét tính hơi cáu bẳn, đây là lời khổ qua nói với chúng ta. Khổ qua từng có một cái tên rất hay: Vải gấm.
Read More一生之水 — NƯỚC MẮT MỘT ĐỜI
认识他时,她29岁,因为腿疾,二十多年来她根本不曾体味过爱情真正的滋味。
Khi quen anh, cô 29 tuổi, do chân bị tật nên suốt hơn 20 năm qua cô căn bản chưa từng được nếm trải hương vị thực sự của tình yêu.
Read More你的名字会被记多久 — TÊN CỦA BẠN SẼ ĐƯỢC NHỚ TRONG BAO LÂU
那个晚上的影片好像是南斯拉夫的《桥》。他正要走进电影院,一个青年拦住了他。
Bộ phim tối hôm đó hình như là “Cây cầu” của Nam Tư. Anh đang định bước vào rạp thì bị một thanh niên chặn lại.
Read More